Đông Tứ Trạch

1. Đông Tứ Trạch Là Gì?

Đông Tứ Trạch hay còn gọi (Đông Tứ Mệnh) là một thuật ngữ trong phong thủy truyền thống Đông Á. Thuật ngữ này dựa trên việc chia không gian thành tám hướng chính bắt nguồn từ bát quái (Ba Gua), một hệ thống biểu đồ và ký hiệu có nguồn gốc từ triết học Trung Quốc cổ đại. Ngày nay Đông tứ trạch thường được ứng dụng trong phong thủy khi mua nhà hoặc xây nhà Hoặc kể cả mua Chung cư. Trước khi mua nhà hoặc đất, gia chủ thường tìm hướng nhà, hướng đất sao cho hợp tuổi, hợp mệnh gia chủ. Hướng nhà hợp sẽ giúp ngôi nhà có được phong thủy tốt, vượng khí dồi dào và mang lại nhiều may mắn và tài lộc cho gia đình. Theo quan niệm phong thủy Bát Trạch thì sẽ chia cung mệnh của con người thành 2 loại Đông Tứ MệnhTây Tứ Mệnh. Người thuộc Đông Tứ Mệnh sẽ bao gồm các cung: Khảm, Chấn, Tốn, Ly

2. Đông Tứ Trạch Gồm Những Hướng Nào?

Theo các nhà Phong Thủy, Đông tứ trạch bao gồm 4 cung: Chấn, Tốn, Khảm, Ly. Tương ứng với đó là 4 hướng: Đông, Đông Nam, Bắc, Nam. Như vậy, Đông tứ trạch gồm 4 hướng sau tương ứng với 4 cung:

  • Hướng Bắc – Cung Khảm
  • Hướng Đông Nam – Cung Tốn
  • Hướng Đông – Cung Chấn
  • Hướng Nam – Cung Ly

Ứng dụng trong Xây Nhà Cửa: Anh Chị nào là Đông Tứ Trạch/ Đông Tứ Mệnh, Khi chọn phòng ở, Mua nhà, Mua đất, Hướng bàn làm việc, Hướng Bếp, Hướng Giường Ngủ,… thì sẽ rất hợp phong thủy, tạo ra vượng khí tốt, thường mang lại may mắn và thuận buồm xuôi gió. Còn ngược lại sẽ tạo ra dòng khí hung không tốt. Chính vì vậy, những ai thuộc bản mệnh Đông Tứ trạch cần lưu ý để cho mình sự chọn lựa phù hợp.

3. Cách tính đông tứ trạch bản mệnh trong phong thủy.

Theo phong thủy bát quái, cửu cung: Đông tứ trạch phù hợp 4 qủe số: 1, 3, 4 và 9, tương ứng với các cung mệnh: Khảm, Chấn, Tốn, Ly.
 
Trên Thực tế, số 5 sẽ được tính là số 8 cho gia chủ là nữ, và số 2 với gia chủ là nam.

Sẽ có công thức để bạn xác định được mình thuộc cung mệnh nào, hợp hướng Đông tứ trạch hay Tây tứ trạch. Trước tiên bạn cần tính quẻ số:

 

Cách Tính Bát Trạch như sau:

Bước 1: Xác định năm sinh âm lịch của bạn. Bước 2: Lấy hai số cuối của năm sinh cộng vào với nhau. Kết quả nếu lớn hơn 10 thì tiếp tục cộng đến khi chỉ còn 1 số. Bước 3: Dựa theo giới tính để xác định quẻ số: + Nam: Lấy 10 trừ đi số vừa tính được. + Nữ: Lấy 5 cộng thêm với số vừa tính được. Nếu ra số lớn hơn 10 thì lại tiếp tục cộng tối giản, kết quả cuối cùng còn 1 chữ số chính là quẻ số.

Lưu ý: Đối với người sinh từ năm 2000 trở lại đây thì cách tính sẽ khác. Cụ thể:
  • Nam: Lấy 9 trừ đi số vừa tính được. Ví dụ: Người Nam sinh năm 2002: 0 + 2 = 2, Lấy 9 – 2 = 7 -> cung mệnh Đoài, thuộc Tây Tứ Mệnh, hợp với nhà hướng Tây tứ trạch gồm: Tây, Tây Nam, Tây Bắc, Đông Bắc.
  • Nữ: Lấy 6 cộng với số vừa tính được. Ví dụ: Người Nữ sinh năm 2002: 0 + 1 = 2, Lấy 6 + 2 = 8 -> cung mệnh Cấn, thuộc Tây Tứ Mệnh, hợp với nhà hướng Tây tứ trạch gồm: Tây, Tây Nam, Tây Bắc, Đông Bắc.
Ví dụ: Tính Mệnh cho Anh Gia Chủ Nguyễn Văn Hùng sinh năm 1982?
 
Bước 1: Năm sinh âm lịch của A Hùng là 1982.
 
Bước 2: Ta lấy 2 số cuối cộng vào với nhau là 8 + 2 = 10. Trong đó 10 = 10, tiếp tục lấy 1 + 0 = 1.
 
Bước 2: Dựa theo giới tính:
  • Nam: 10 – 1 = 9, tức là quẻ số bằng 9 tương đương cung mệnh Ly 9, thuộc Đông Tứ mệnh, Vậy nhà hợp hướng với Anh Hùng là Đông tứ trạch gồm: Hướng Bắc, Hướng Đông Nam, Hướng Đông, Hướng Nam
  • Nếu gia chủ đó có giới tính nữ, ta tính: 5 + 1 = 6, thì quái số bằng 6, cung mệnh Càn, thuộc Tây tứ mệnh. Suy ra, Hướng hợp với chị Gia Chủ là hướng Đông tứ trạch bao gồm: Tây, Tây Nam, Tây Bắc, Đông Bắc.

4. Bảng Tra Sẵn Năm Sinh Đông Tứ Mệnh Cho Các Năm Sinh từ năm 1960 đến năm 1999:

Trường hợp không muốn mất thời gian tính toán quái số thì bạn có thể tra bảng Hướng Hợp Theo Tuổi theo bát trạch có sẵn dưới đây để tìm hướng tốt, xấu theo từng năm sinh cho cả nam và nữ:

Năm Sinh Bát Trạch/ Quẻ Số Hướng Theo Cung Mệnh
Nam Nữ Nam Nữ
1960 4 – Tốn 2 – khôn Đông Tứ Trạch Tây Tứ Trạch
1961 3 – Chấn 3 – Chấn Đông Tứ Trạch Đông Tứ Trạch
1962 2 – khôn 4 – Tốn Tây Tứ Trạch Đông Tứ Trạch
1963 1 – Khảm 8 – Cấn Đông Tứ Trạch Tây Tứ Trạch
1964 9 – Ly 6 – Càn Đông Tứ Trạch Tây Tứ Trạch
1965 8 – Cấn 7 – Đoài Tây Tứ Trạch Tây Tứ Trạch
1966 7 – Đoài 8 – Cấn Tây Tứ Trạch Tây Tứ Trạch
1967 6 – Càn 9 – Ly Tây Tứ Trạch Đông Tứ Trạch
1968 2 – Khôn 1 – Khảm Tây Tứ Trạch Đông Tứ Trạch
1969 4 – Tốn 2 – khôn Đông Tứ Trạch Tây Tứ Trạch
1970 3 – Chấn 3 – Chấn Đông Tứ Trạch Đông Tứ Trạch
1971 2 – khôn 4 – Tốn Tây Tứ Trạch Đông Tứ Trạch
1972 1 – Khảm 8 – Cấn Đông Tứ Trạch Tây Tứ Trạch
1973 9 – Ly 6 – Càn Đông Tứ Trạch Tây Tứ Trạch
1974 8 – Cấn 7 – Đoài Tây Tứ Trạch Tây Tứ Trạch
1975 7 – Đoài 8 – Cấn Tây Tứ Trạch Tây Tứ Trạch
1976 6 – Càn 9 – Ly Tây Tứ Trạch Đông Tứ Trạch
1977 2 – Khôn 1 – Khảm Tây Tứ Trạch Đông Tứ Trạch
1978 4 – Tốn 2 – khôn Đông Tứ Trạch Tây Tứ Trạch
1979 3 – Chấn 3 – Chấn Đông Tứ Trạch Đông Tứ Trạch
1980 2 – khôn 4 – Tốn Tây Tứ Trạch Đông Tứ Trạch
1981 1 – Khảm 8 – Cấn Đông Tứ Trạch Tây Tứ Trạch
1982 9 – Ly 6 – Càn Đông Tứ Trạch Tây Tứ Trạch
1983 8 – Cấn 7 – Đoài Tây Tứ Trạch Tây Tứ Trạch
1984 7 – Đoài 8 – Cấn Tây Tứ Trạch Tây Tứ Trạch
1985 6 – Càn 9 – Ly Tây Tứ Trạch Đông Tứ Trạch
1986 2 – Khôn 1 – Khảm Tây Tứ Trạch Đông Tứ Trạch
1987 4 – Tốn 2 – khôn Đông Tứ Trạch Tây Tứ Trạch
1988 3 – Chấn 3 – Chấn Đông Tứ Trạch Đông Tứ Trạch
1989 2 – khôn 4 – Tốn Tây Tứ Trạch Đông Tứ Trạch
1990 1 – Khảm 8 – Cấn Đông Tứ Trạch Tây Tứ Trạch
1991 9 – Ly 6 – Càn Đông Tứ Trạch Tây Tứ Trạch
1992 8 – Cấn 7 – Đoài Tây Tứ Trạch Tây Tứ Trạch
1993 7 – Đoài 8 – Cấn Tây Tứ Trạch Tây Tứ Trạch
1994 6 – Càn 9 – Ly Tây Tứ Trạch Đông Tứ Trạch
1995 2 – Khôn 1 – Khảm Tây Tứ Trạch Đông Tứ Trạch
1996 4 – Tốn 2 – khôn Đông Tứ Trạch Tây Tứ Trạch
1997 3 – Chấn 3 – Chấn Đông Tứ Trạch Đông Tứ Trạch
1998 2 – khôn 4 – Tốn Tây Tứ Trạch Đông Tứ Trạch
1999 1 – Khảm 8 – Cấn Đông Tứ Trạch Tây Tứ Trạch

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *